TS. Vũ Thụy Trang Trình độ: Tiến sĩ Chức vụ: Giảng viên Giới tính: Nữ |
Lý lịch: I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: Vũ Thụy Trang Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 30/07/1980
Quê quán: Hoàng Mai, Hà Nội Dân tộc: Kinh
Học vị cao nhất: Tiến sĩ Năm, nước nhận học vị: 2012, Liên Bang Nga
Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:
Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Khoa KHXH&NV - Trường Đại học Duy Tân, Đà Nẵng
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: CT9, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại liên hệ: Mb: 0435370811 Cơ quan:
Fax: E-mail: vuthuytrang.ies@gmail.com
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Đại học:
Hệ đào tạo: Chính qui
Cơ sở đào tạo: Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, ĐHQGHN
Ngành học: Quốc tế học
Nước đào tạo: Việt Nam Năm tốt nghiệp: 2003
2. Sau Đại học
- Thạc sĩ: Quan hệ quốc tế Năm cấp bằng: 2007
Nơi đào tạo: Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, ĐHQGHN
- Tiến sĩ: Lịch sử quan hệ quốc tế và chính trị đối ngoại Năm cấp bằng: 2012
Nơi đào tạo: Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga, Liên bang Nga
3. Trình độ ngoại ngữ:
Loại ngoại ngữ sử dụng được: Tiếng Nga Trình độ: Tốt
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian |
nơi công tác |
Công việc đảm nhiệm |
Từ 2/2008 đến 2013 |
Viện Nghiên cứu Châu Âu, Trung tâm Nga và SNG |
Cán bộ nghiên cứu |
Từ 1-2014 12/2016 |
Viện Nghiên cứu Châu Âu, Trung tâm nghiên cứu Nga và SNG |
Phó giám đốc trung tâm |
Từ 1/2017-nay |
Trường Đại học Duy Tân |
Giảng viên |
IV. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Các công trình khoa học đã công bố |
|||||||
TT |
Tên công trình
|
Nơi công bố
|
Năm công bố |
Tác giả hoặc đồng tác giả |
|||
4.1. Bài báo trong nước và quốc tế |
|||||||
1 |
Chính sách đối ngoại của Nga đối với khu vực Đông Á từ năm 1991 đến nay |
Tạp chí nghiên cứu châu Âu, số 3 (90) |
2008 |
Tác giả |
|||
2 |
Особенности российско-вьетнамских отношений на современном этапе. (Đặc điểm quan hệ Nga – Việt trong giai đoạn hiện nay) |
Современные проблемы международных отношений и мировой политики. Материалы V межвузовской научной конференции студентов, аспирантов и молодых ученых. Москва, 2009 г. (Các vấn đề quan hệ quốc tế và chính trị thế giới hiện nay. Kỷ yếu Hội thảo khoa học của các nhà khoa học trẻ, nghiên cứu sinh và sinh viên lần thứ V. Matxcơva, 2009.) |
2010 |
Tác giả |
|||
3 |
Некоторые итоги членства Вьетнама в АСЕАН (Một số kết quả đạt được của Việt Nam với tư cách là thành viên trong ASEAN) |
Вестник РУДН. Серия «Международные отношения» Tạp chí khoa học của Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga. Chuyên san “Quan hệ quốc tế” |
2011 |
Tác giả |
|||
4 |
Значение вступления Вьетнама в АСЕАН (Ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập vào ASEAN) |
Современные проблемы международных отношений и мировой политики. Материалы VII межвузовской научной конференции студентов, аспирантов и молодых ученых. Москва, 8 апреля 2011 г. (Các vấn đề quan hệ quốc tế và chính trị thế giới hiện nay. Kỷ yếu Hội thảo khoa học của các nhà khoa học trẻ, nghiên cứu sinh và sinh viên lần thứ VII. Matxcơva, 8/04/2011.) |
2011 |
Tác giả |
|||
5 |
Итоги председательствования Вьетнама в АСЕАН (Kết quả nhiệm kỳ chủ tịch ASEAN của Việt Nam) |
Диалог цивилизаций: Восток – Запад. Глобализация и мультикультурализм: Россия в современном мире. Материалы XI межвузовской научной конференции молодых ученых. Москва, 2011 г. Đối thoại văn minh: Đông – Tây. Toàn cầu hóa và chủ nghĩa đa văn hóa. Nước Nga trên thế giới hiện nay. Kỷ yếu Hội thảo khoa học giữa các trường đại học lần thứ 11 của các nhà khoa học trẻ. Matxcơva, 2011 |
2011 |
Tác giả |
|||
6 |
Liên bang Nga tăng cường vị thế trong Cộng đồng các quốc gia độc lập, |
Tạp chí Nghiên cứu châu Âu, số 8 (155)-2013, tr.13-19.
|
2013 |
Tác giả |
|||
7 |
Liên bang Nga nỗ lực duy trì lợi ích ở Trung Đông |
Tạp chí châu Phi & Trung Đông, số 7 (95), tháng 7-2013, tr.29-36 |
2013 |
Tác giả |
|||
8 |
Đặc điểm quan hệ Nga – Đức trong những năm gần đây |
Tạp chí Nghiên cứu châu Âu, số 3 (50)-2013, tr.50-58.
|
2013 |
Tác giả |
|||
9 |
Торгово- экономическое сотрудничество вьетнама с Асеан на современном этапе Hợp tác kinh tế thương mại Việt Nam - ASEAN trong giai đoạn hiện nay |
Девятой межвузовской научной конференции студентов, аспирантов и молодых учёных: Современные проблемы международных отношений и мировой политики, 5 апреля 2013 года. Сборник статей. М.: Изд-во РУДН, 2013 – С. 70-75. Kỷ yếu Hội thảo khoa học lần thứ 9 giữa các trường đại học của sinh viên, nghiên cứu sinh, các nhà khoa học trẻ có chủ đề: các vấn đề hiện nay của quan hệ quốc tế và chính trị thế giới. Nhà xuất bản Trường Đại học hữu nghị các dân tộc Nga, năm 2013, trang 70-75. |
2013 |
Tác giả |
|||
10 |
Liên minh kinh tế Á – Âu và FTA ký kết với Việt Nam |
Tạp chí Nghiên cứu châu Âu, số 6 (177)-2015, tr.80-84.
|
2015 |
Tác giả |
|||
11 |
Ảnh hưởng của Nga đối với tiến trình hội nhập kinh tế trong khuôn khổ của Liên minh kinh tế Á - Âu |
Tạp chí Nghiên cứu châu Âu, số 11 (182)-2015, tr.12-22.
|
2015 |
Tác giả |
|||
12 |
Đặc điểm của hợp tác văn hóa Nga – ASEAN trong giai đoạn hiện nay |
Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 1 (190)-2016, tr.39-46
|
2016 |
Tác giả |
|||
13 |
Lập trường của một số nước về xung đột tại Nagorny-Karabakh |
Tạp chí Nghiên cứu châu Âu, số 5 (188)-2016, tr.75-80.
|
2016 |
Tác giả |
|||
14 |
Một số đặc điểm về trao đổi thương mại trong khuôn khổ Liên minh kinh tế Á – Âu thời gian vừa qua |
Tạp chí Nghiên cứu châu Âu, số 8 (191)-2016, tr.31-44.
|
2016 |
Tác giả |
|||
15 |
Quan hệ đối tác đối thoại Nga – ASEAN: 20 năm, một chặng đường hợp tác và phát triển |
Tạp chí Quan hệ quốc phòng, số 36, Quý IV/2016, tr. 18-25. |
2016 |
Tác giả |
|||
16 |
Nhìn lại quan hệ Nga – EU kể từ sau khủng hoảng Ucraina và triển vọng |
Tạp chí Nghiên cứu các vấn đề kinh tế và chính trị thế giới, số 2(250), tháng 2-2017, tr.42-51 |
2017 |
Tác giả |
|||
17 |
Nhìn lại quan hệ Nga – Trung từ sau cuộc khủng hoảng Ucraina |
Tạp chí Nghiên cứu Trung Quốc. Số 5(189), tháng 5-2017, tr. 16-28 |
2017 |
Đồng tác giả |
|||
18 |
Изменения международной политической обстановки и их воздействие на Вьетнам |
Институт Дальнего Востока РАН. Центр изучения Вьетнама и АСЕАН. Вьетнамские исследования. Выпуск 7. Опыт обновления во Вьетнаме: современность и история. Москва. ИДВ РАН.2017. Стр.109-127 |
2017 |
Đồng tác giả |
|||
19 |
Liên minh kinh tế Á – Âu và cạnh tranh ảnh hưởng giữa các cường quốc trong không gian hậu Xô Viết |
Tạp chí Quan hệ Quốc phòng, số 39, quý III/2017, tr. 44 |
2017 |
Tác giả |
|||
20 |
Tác động của cuộc khủng hoảng Ukraine đối với các nước thuộc không gian hậu Xô viết |
Tạp chí Khoa học xã hội, số 3 - 2018 |
2018 |
Tác giả |
|||
21 |
Возможности преодоления кризиса в торговле России с Вьетнамом: противоречия, новые риски и шоки (Những cơ hội để vượt qua khủng hoảng trong thương mại của Nga với Việt Nam: những mâu thuẫn, những rủi ro và cú sốc mới) |
Журнал Экономика и Управление, № 5, 2018 (Tạp chí Kinh tế và Quản lý, số 5, 2018) |
2018 |
Đồng tác giả |
|||
22 |
Вьетнам в реализации концепции большого евразийского партнерства (Việt Nam trong việc hiện thực hóa khái niệm đối tác lớn Á – Âu) |
Юго-восточная Азия: актуальные проблемы развития, Том 1, № 2 (39), 2018 (Tạp chí Đông Nam Á: những vấn đề phát triển cấp bách, tập 1, số 2 (39), 2018) |
2018 |
Đồng tác giả |
|||
23 |
Operation characteristics of newly established enterprises in central highlands in the context of the fourth insdustrial revolution |
Вьетнамские исследования. Серия 2. 2019, № 2 Tạp chí trong danh mục ISI |
2019 |
Đồng tác giả |
|||
24 |
Đặc điểm quan hệ Nga – Azerbaijan trong giai đoạn hiện nay và triển vọng |
Tạp chí đối ngoại Số 121+122 (11+12/2019) |
2019 |
Tác giả |
|||
25 |
Вьетнам и его отношения с Китаем, США и Россией (Việt Nam và các quan hệ với Trung Quốc, Mỹ và Nga) |
Юго – восточная Азия: актуальные проблемы развития, 2019, №4(45) 124-134 (Tạp chí Đông Nam Á: những vấn đề phát triển cấp bách, số 4 (45), 2019, trang 124-134) |
2019 |
Đồng tác giả |
|||
26 |
Hợp tác chiến lược Nga - Ấn Độ trong những năm gần đây: thành tựu và hạn chế |
Tạp chí nghiên cứu châu Âu, số 2 (233) 2020 |
2020 |
Tác giả |
|||
27 |
Vị trí của Việt Nam trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga giai đoạn hiện nay |
Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị thế giới, số 2 (286), 2020 |
2020 |
Tác giả |
|||
28 |
Nước Nga trong cuộc đấu tranh ngăn chặn thông tin, quan điểm sai trái, thù địch – góc nhìn từ phía Nga và một số gợi mở cho Việt Nam |
Tạp chí cộng sản, bản điện tử ngày 03/6/2020 http://tapchicongsan.org.vn/web/guest/tin-binh-luan/-/asset_publisher/DLIYi5AJyFzY/content/nuoc-nga-trong-cuoc-dau-tranh-ngan-chan-thong-tin-quan-diem-sai-trai-thu-dich-goc-nhin-tu-phia-nga-va-mot-so-goi-mo-doi-voi-viet-nam |
2020 |
Tác giả |
|||
29 |
Một số điều chỉnh cơ bản trong chính sách di cư của Liên bang Nga những năm gần đây |
Tạp chí nghiên cứu châu Âu, số 4 (235) 2020 |
2020 |
Tác giả |
|||
30 |
Вьетнамо-российские отношения под воздействием корректировки внешней политики России: взгляд из Вьетнама |
Российско-вьетнамские отношения сегодня: сферы совпадения интересов. — М.: ИДВ РАН, 2020. — 340-351 |
2020 |
Tác giả |
|||
31 |
Triển vọng tăng cường trao đổi thương mại và thu hút vốn đầu tư nước ngoài của Việt Nam khi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu có hiệu lực |
Tạp chí Cộng sản. Số 945 (7-2020), 99-106 |
2020 |
Đồng tác giả |
|||
32 |
Thực thi quy định về sở hữu trí tuệ trong EVFTA: Góc nhìn từ phía doanh nghiệp châu Âu và một số vấn đề đặt ra đối với doanh nghiệp Việt Nam |
Tạp chí cộng sản, bản điện tử ngày 30/9/2020 http://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/quoc-phong-an-ninh-oi-ngoai1/-/2018/819650/thuc-thi-quy-dinh-ve-so-huu-tri-tue-trong-evfta--goc-nhin-tu-phia-doanh-nghiep-chau-au-va-mot-so-van-de-dat-ra-doi-voi--doanh-nghiep-viet-nam.aspx |
2020 |
Đồng tác giả |
|||
33 |
Khủng hoảng sau bầu cử tổng thống năm 2020 ở Belarus |
Tạp chí nghiên cứu châu Âu, số 9 ( 240 ) 2020, 3-15 |
2020 |
Tác giả |
|||
34 |
Ho Chi Minh in the process of the Vietnamese communist party foundation |
Ho Chi Minh’s heritage in Vietnam and abroad, Lomonosov Moscow State University Publishing House, 2020, 87-99 |
2020 |
Đồng tác giả |
|||
35 |
Chiến lược của các nước lớn ở khu vực SNG trong giai đoạn hiện nay |
Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị thế giới, số 10 (294 ), 2020, 40-49 |
2020 |
Tác giả |
|||
36 |
DEVELOPMENT CHARACTERISTICS OF VIETNAM INDUSTRIAL REAL ESTATE IN THE CONTEXT OF EUROPEAN UNION–VIETNAM FTA |
Вьетнамские исследования. Серия 2. 2020, № 3 http://www.ifes-ras.ru/images/vs/2020/vs_2020_3-25-35.pdf |
2020 |
Đồng tác giả |
|||
37 |
Asean in the Vietnam’s policy: between two chairmanships |
Регионы в современном мире: Глобализация и Азия. Зарубежере регионоведение. Санкт-Петербург. Алетейя. 2020 |
2020 |
Đồng tác giả |
|||
|
|
|
|
|
|||
38 |
“25 năm quan hệ đối tác đối thoại Nga – ASEAN – một hành trình hội nhập của Nga ở khu vực Đông Nam Á”,
|
Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 8 năm 2021, 14-25. |
2021 |
Đồng tác gỉa |
|||
39 |
“Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á - Âu giai đoạn 2016 - 2020: Thành tựu và những vấn đề đặt ra”,
|
Tạp chí Cộng sản điện tử, ngày 15/9/2021 |
2021 |
Tác giả |
|||
40 |
“Đối thoại năng lượng Nga – EU: hiệu quả và những vấn đề đặt ra”.
|
Tạp chí Nghiên cứu châu Âu, số 7 (250), 2021, 33-47 |
2021 |
Tác giả |
|||
41 |
Một số định hướng cơ bản của Nga về số hóa nền giáo dục giai đoạn hiện nay và thách thức”.
|
Tạp chí nghiên cứu châu Âu, số 12 (255), 2021,Tr. 3-12 |
2021 |
Tác giả |
|||
42 |
Đặc điểm quan hệ Việt Nam – Ukraine sau 30 năm xây dựng và phát triển |
Tạp chí nghiên cứu Châu Âu số 2 (257), 2022, Tr 25-37 |
2022 |
Tác giả |
|||
43 |
Quan hệ Nga – Mỹ sẽ đi về đâu.
|
Tạp chí Thế giới Toàn cảnh. Số 2. 2022. Trang 13-19 |
2022 |
Tác giả |
|||
44 |
Sự khác biệt trong cách tiếp cận của Nga và EU đối với các nước thuộc không gian hậu Xô viết |
Tạp chí nghiên cứu châu Âu, số 5 (260), 2022,Tr. 10-21 |
2022 |
Tác giả |
|||
45 |
Hội nhập quốc tế như một định hướng then chốt trong chính sách đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam giai đoạn 2016-2021: Thành tựu, thách thức và triển vọng |
. Tạp chí nghiên cứu Châu Âu số 2 (257), 2022, Tr 25-37 |
2022 |
Tác giả |
|||
46 |
Nhân tố Trung Quốc trong quan hệ Nga – EU hiện nay |
Tạp chí Nghiên cứu châu Âu, số 9 (264), 2022, tr. 3-10 |
2022 |
Đồng tác giả |
|||
47 |
Cạnh tranh chiến lược Mỹ - Trung và nhân tố Nga |
Tạp chí Thế giới Toàn cảnh. Số 7. 2022. Tr. 41-46
|
2022 |
Tác giả |
|||
48 |
Инвестиционные эффекты и перспективы российско-вьетнамской интеграции.
|
Экономика и управление: проблемы и решения. 8 Том 4(128) – 2022. С. 54-65. |
2022 |
Đồng tác giả |
|||
49 |
Thông điệp năm 2023 của Tổng thống Liên bang Nga. |
Tạp chí thế giới toàn cảnh. Số 1/2023. Trang 17-21
|
2023 |
Tác giả |
|||
50 |
Kinh tế Nga năm 2022 và dự báo. |
Tạp chí Nghiên cứu Châu Âu, số 1(268)/2023. Trang 42-54 |
2023 |
Tác giả |
|||
51 |
Cạnh tranh chiến lược Mỹ - Trung dưới góc nhìn EU |
Tạp chí Nghiên cứu Trung Quốc, số 4-2023, trang 78-87 |
2023 |
Tác giả |
|||
4.2. Sách xuất bản |
|||||||
1 |
“Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). Những vấn đề chính trị - kinh tế nổi bật”, Hà Nội, 2011. (Tập thể tác giả) |
||||||
2 |
Liên minh kinh tế Á – Âu: quá trình hình thành và phát triển, NXB KHXH, 2018 (chủ biên) |
||||||
3 |
Điều chỉnh chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ sau khủng hoảng Ukraine và những tác động, NXB KHXH, 2020 (Đồng chủ biên) |
||||||
4 |
Ho Chi Minh’s heritage in Vietnam and abroad, Lomonosov Moscow State University Publishing House, 2020 |
||||||
5 |
Регионы в современном мире: Глобализация и Азия. Зарубежере регионоведение. Санкт-Петербург. Алетейя. 2020 |
||||||
6 |
Mazyrin V.M. Vũ Thuỵ Trang. “Nước Việt Nam độc lập: những giá trị và lợi ích quốc gia”. Nhà xuất bản Viện Viễn Đông, Viện Hàn lâm Khoa học Nga. Matxcova 2021. Có bài viết “Cân bằng quan hệ với các nước lớn trong chính sách đối ngoại của Việt Nam hiện nay” trong cuốn sách: “Nước Việt Nam độc lập: những giá trị và lợi ích quốc gia”. Nhà xuất bản Viện Viễn Đông, Viện Hàn lâm Khoa học Nga. Matxcova 2021. trang 31-46 |
||||||
7 |
Vũ Thuỵ Trang. “Quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc Cộng đồng các quốc gia độc lập trong những năm gần đây: thực trạng và giải pháp”, NXB KHXH, 2021 (Chủ biên) |
||||||
8 |
Vũ Thuỵ Trang. Quan hệ đối tác chiến lược toàn diện Việt Nam – Liên bang Nga. 10 năm nhìn lại. NXB Lý luận chính trị. 2022 (Chủ biên) |
||||||
9 |
Т. И. Понька, Ву Тхуи Чанг, М. А. Шпаковская «Российско-вьетнамское сотрудничество в контексте современной геополитической ситуации в Восточной Азии» – Москва : РУДН, 2021. – 195 с. (T.I.Ponka, Vũ Thuỵ Trang, M.A.Spakovskaya. Hợp tác Nga - Việt trong bối cảnh địa chính trị hiện hay ở Đông Á. Matxcova. RUDN. 2021. 195 trang) (Đồng chủ biên)
|
||||||
10 |
«Государственное управление и развитие России: проектирование будущего». Том 3. М.: Издательский дом «Научная библиотека», 2022. 880 с. (“Quản lý nhà nước và sự phát triển của Nga: thiết kế của tương lai”. Quyển 3. Maxcơva. Nhà xuất bản “Thư viện Khoa học”. 2022. 880 trang (Tập thể tác giả |
||||||
11 |
«Государственное управление и развитие России: глобальные тренды и национальные перспективы» Том 2. – М.: Издательский Дом «Научная Библиотека», 2023. – 994 с. (“Quản lý nhà nước và sự phát triển của Nga: thiết kế của tương lai”. Quyển 3. Maxcơva. Nhà xuất bản “Thư viện Khoa học”. 2023. 880 trang (Tập thể tác giả) |
||||||
4.3. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ |
|||||||
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ khác đã, đang chủ trì |
Thời gian thực hiện
|
Tình trạng đề tài
|
Cấp quản lý
|
||||
Chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga |
2008 |
Khá |
Cấp cơ sở |
||||
Đông Á trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga những năm đầu thế kỷ XXI |
2013 |
Khá |
Cấp cơ sở |
||||
Thực trạng hợp tác Nga – Đông Á những năm đầu thế kỷ XXI và tác động đến khu vực, Việt Nam |
2014 |
Khá |
Cấp cơ sở |
||||
Tác động của khủng hoảng Ucraina đến an ninh và chính trị ở khu vực SNG |
2017 |
Khá |
Cấp cơ sở |
||||
Chiến lược đối ngoại của các nước Trung Á đối với Nga từ năm 2010 đến nay |
2018 |
Xuất sắc |
Cấp cơ sở |
||||
Liên minh thuế quan Nga – Belarus – Kazakhstan: 5 năm nhìn lại và triển vọng |
2015-2016 |
Khá |
Cấp bộ |
||||
Quan hệ Nga – Trung – Mỹ trong bối cảnh mới |
2017 |
Khá |
Cấp bộ |
||||
Thúc đẩy quan hệ Việt Nam với các nước thuộc Cộng đồng các quốc gia độc lập trong bối cảnh mới |
2019-2020 |
Khá |
Cấp Bộ |
||||
Quan hệ Nga – EU (1991-2022) |
2021-2022 |
Khá |
Cấp Bộ |
||||
Cục diện châu Âu (Tây Âu, Trung và Đông Âu, Bắc Âu, Nam Âu, Nga và CIS) đến năm 2030, tầm nhìn đến giữa thế kỷ 21. Tác động đối với cục diện và trật tự thế giới |
2023-2025 |
Đang triển khai |
Cấp Bộ |
||||
Một số vấn đề chính trị-kinh tế nổi bật của Cộng đồng các quốc gia độc lập giai đoạn 2001-2010, dự báo giai đoạn 2011-2020 và tác động đến Việt Nam |
2009-2010 |
Khá |
Cấp bộ |
||||
Điều chỉnh chính sách phát triển của Liên bang Nga sau khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, và tác động tới Việt Nam |
2011-2012 |
Khá |
Cấp bộ |
||||
Tổ chức bộ máy nhà nước trung ương của một số quốc gia Châu Âu (Pháp, Đức, Thụy Điển |
2013-2014 |
Xuất sắc |
Cấp bộ |
||||
Điều chỉnh chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ sau khủng hoảng Ucraina và những tác động |
2017-2018 |
Khá |
Cấp bộ |
||||
Cộng đồng người Việt ở Nga và các nước SNG (1991-2018) |
2019-2020 |
Xuất sắc |
Cấp Nhà nước |
||||
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 06 năm 2023
Xác nhận của cơ quan
|
Người khaiVũ Thuỵ Trang |